XEM THỐNG KÊ ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
1. Cú pháp chung:- <Tên_Loại_Phần_Tử <Thuộc tính 1> = “Giá trị” <Thuộc Tính> = “Giá trị”… >
- <Tên_Loại_Phần_Tử Style = “Thuộc_tính: giá_trị; thuộc_tính : giá trị ;….; >
- Kết hợp cả hai cách.
Trong đó :
Tên loại phần tử HTML Thuộc tính
Button Name
Text VALUEFile MAXLENGTHHidden ReadOnlySelect DisableTextArea Cols, RowsCheckBox Multiple TYPE
Phần “giá trị” có thể đặt trong cặp ngoặc kép hoặc cặp ngoặc đơn hoặc không cần !!
Nếu đặt thuộc tính theo cách 2, thì có thể tham chiếu bảng sau (gọi là theo cú pháp CSS)
2. Tạo một số phần tử cơ bản
- Tạo nút nhấn
<Input name="KiemTra" TYPE="button" VALUE="Kiểm tra dữ liệu">
<Input TYPE="Submit" VALUE="Đăng nhập">
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tạo ô nhập
<Input name="Loại SKKN" TYPE="text" VALUE="Hàm số" size="20" MAXLENGTH="30">
<Input name="Nhãn" TYPE="text" VALUE="SKKN Toán lớp 12" size="40" MAXLENGTH="50" readonly="true">
<Input name="Truong" TYPE="text" VALUE="Sáng kiến kinh nghiệm hay" size="40" MAXLENGTH="50" Disabled="true">
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tạo vùng nhập (Textarea)
<textarea name="GhiChu" cols="50" rows="5"> Nội dung ghi chú: </textarea>
- Tạo ô nhập Password
<Input name="MatKhau" type="password" value="123456" size="10" maxlength="20">
- Tạo listbox
<select name="MonHoc" size="5" >
<option>Visual Basic</option>
<option>Lập trình .NET</option>
<option>Lập trình ASP</option>
</select>
- Tạo ComboBox (chỉ cần bỏ thuộc tính size)
<select name="Mon" size = 1 onChange="Call DocGiaTriListBox">
<option value = "Visual Basic">Visual Basic</option>
<option value = "DOT_NET">Lập trình .NET</option>
<option value = "ASP">Lập trình ASP</option>
</select>
- Tạo hộp kiểm
<Input name="chkVB" type="checkbox" value="Visual Basic" checked> Visual Basic
<Input name="chkASP" type="checkbox" value="ASP "> Active Server Pages
- Tạo nút Radio
<Input name="GioiTinh" type="radio" value="Nam" checked>
<Input name="GioiTinh" type="radio" value="Nữ" >
<Input name="TinhTrang" type="radio" value="Đã lập gia đình" >
<Input name="TinhTrang" type="radio" value="Độc thân" checked >
Tên giống nhau thì sẽ thuộc về cùng một nhóm (Groups)
- Phần tử chọn File
<Input name="ChonFile" type="file" size="30">
- Tạo textbox ẩn (Hidden).
<Input name="PhanTuAn" type="hidden" value="">
Tạo các phần tử và đặt thuộc tính:
+ Tạo một textbox và đặt thuộc tính font:
<FONT FACE = “Times New Roman”>
<Input type = text value = “Font chữ Unicode đây !”>
</FONT>
+ Tạo một textbox và đặt thuộc tính thông qua phong cách CSS:
<Input type = text value = “Font Unicode” Style = “Font-Family:Times new roman”>
+ Tạo một nhãn có font chữ xanh, có hiệu ứng:
<P Style =”Color:Blue; font-size:20; Text-Align:center”>Xin chào </p>
+ Tạo một nút nhấn có màu nền đỏ:
<Input type = button style=”font-family:arial; background-color:red” value = “Đỏ”>
Form bao gồm các thành phần nhập liệu (input elements) như: Text box, hộp kiểm, nút tùy chọn, Submit…
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn một số các thành phần của Form hay được sử dụng nhất. Mình sẽ cố gắng giải thích để mọi người có thể hiểu.
Trong tài liệu HTML form được định nghĩa bằng cặp thẻ <form></form>
Các thẻ nằm giữa cặp thẻ <form></form> được gọi là các thành phần của Form
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn một số các thành phần của Form hay được sử dụng nhất. Mình sẽ cố gắng giải thích để mọi người có thể hiểu.
Trong tài liệu HTML form được định nghĩa bằng cặp thẻ <form></form>
Các thẻ nằm giữa cặp thẻ <form></form> được gọi là các thành phần của Form
1 | < form > |
2 | < input type = "text" name = "username" /> |
3 | </ form > |
Thành phần được sử dụng nhiều nhất trong form là thẻ <input />. Ta sử dụng <input /> để định nghĩa các thành phần của form như: Trường nhập liệu Text, các hộp kiểm, các nút tùy chọn, trường password, thành phần submit, các button, File upload.
1. Trường text
User name:
1. Trường text
User name:
Code:
1 | < input type = "text" name = "username" size = "30" /> |
2. Trường password
Pass:
Pass:
Code:
1 | < input type = "password" name = "pass" size = "30" /> |
3. Checkbox (Hộp kiểm)
Cho phép chọn nhiều thành phần từ danh sách đưa ra
Cho phép chọn nhiều thành phần từ danh sách đưa ra
Send my to email Send my to phone
1 | < input type = "checkbox" name = "opt1" /> Send my to email |
2 | < input type = "checkbox" name = "opt2" /> Send my to phone |
4. Radio button
Khác với checkbox, Radio chỉ phép phép chọn một thành phần từ danh sách đưa ra, các phần tử trong danh sách phải có cùng tên, như ví dụ sau ta
sẽ tạo ra hai thành phần Radio button có cùng tên là name=”gender”
Khác với checkbox, Radio chỉ phép phép chọn một thành phần từ danh sách đưa ra, các phần tử trong danh sách phải có cùng tên, như ví dụ sau ta
sẽ tạo ra hai thành phần Radio button có cùng tên là name=”gender”
Male Female
1 | < input type = "radio" name = "gender" checked /> Male < input type = "radio" name = "gender" /> Female |
5. File upload
1 | < input type = "file" name = "FILE" size = "40" /> |
6. Button
Tạo ra một nút bấm trên form
Tạo ra một nút bấm trên form
1 | < input type = "button" name = "button" value = "Click me" /> |
7. Submit Button
Tạo nút submit trên form. Khi nút Submit được nhấn, dữ liệu trên form sẽ đuợc xử lý và gửi đi
Tạo nút submit trên form. Khi nút Submit được nhấn, dữ liệu trên form sẽ đuợc xử lý và gửi đi
1 | < input type = "submit" name = "submit" value = "Submit" /> |
8. Reset Button
Tạo nút Reset trên form. Khi nhấn nút Reset dữ liệu nhập vào form sẽ được reset về giá trị ban đầu của form
Tạo nút Reset trên form. Khi nhấn nút Reset dữ liệu nhập vào form sẽ được reset về giá trị ban đầu của form
1 | < input type = "reset" name = "cancel" value = "Reset" /> |
Ta nhận thấy sự khác biệt giữa các thành phần input là thuộc tính type. Thuộc tính type sẽ quy định thành phần input này là Text, password, checkbox, hay button …
9. Dropdown list
1 | < select name = "job" > |
2 | < option value = "Student" >Student</ option > |
3 | < option value = "Bussiness" >Bussiness</ option > |
4 | < option value = "Manager" >Manager</ option > |
5 | < option value = "Other" >Other...</ option > |
6 | </ select > |
12. Vùng nhập liệu văn bản (textarea)
1 | < textarea name = "comment" cols = "30" rows = "5" ></ textarea > |
KẾT LUẬN
- Mỗi thành phần form đều được gán một tên (name=”ten_thanh_phan”): đây chính là tên biến được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình web như php hay asp.net…, Riêng thành phần Radio trong cùng một nhóm sẽ được đặt cùng tên.
- Thuộc tính value=”Giá trị”: đây là giá trị (dữ liệu) ban đầu của thành phần form, các thành phần không có thuộc tính value giá có giá trị ban đầu là rỗng (null).
- Các Phương thức hoạt động của mình form sẽ được đề cập ở các bài viết liên quan.
----------------------------------------------------------------------------------------------Chào mừng bạn đến với Sáng kiến kinh nghiệm hay.Nếu bạn thấy nguồn sưu tập này có ích, hãy chia sẻ với bạn bè lên Facebook, google ... Trân trọng cám ơn
XEM ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Xem điểm chuẩn lớp 10
Hướng dẫn mua bán BITCOIN => Bấm vào đây
Sách hay bấm vào đây
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi