XEM THỐNG KÊ ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Sinh học: 100 bài tập hoán vị gen có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết (Phần II - 20 bài)
Lưu ý: Bấm vào chữ Xem bài giải chi tiết để xem.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 021. Đem giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 (Biết mỗi gen quy định một tính trạng)
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 022. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa BD/bd B. Aa Bd/bD C. AB/ab Dd D. Ab/aB Dd
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 023. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 024. Xét cá thể có kiểu gen: Ab/aB Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%. C. 12,5% và 25%. D.7,5% và 17,5%.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 025.Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. AB/aB x Ab/aB, f = 20%, xảy ra ở một giới.
B. AB/ab x AB/ab, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. AB/ab x AB/ab, f = 20%, xảy ra ở một giới.
D. Ab/aB x Ab/aB, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 026.: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 027: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. AB/ab , f = 20% B. Ab/aB, f = 20% C. AB/ab , f = 40% D. Ab/aB , f = 40%
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 028: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 029.: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 30.: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AB/AB x AB/ab hoặc AB/ab x AB/ab
B. AB/ab x ab/ab hoặc Ab/Ab x aB /ab
C. AB/aB x aB/aB hoặc AB/ab x ab/Ab
D. Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 31.:Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 32. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa Bd/bD f = 30%. B. Aa; Bd/bD f = 40%. C. Aa BD/bd; f = 40%. D. Aa BD/bd; f = 30%.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 33. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 34. Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 35. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
A. Ab/aB; f = 20%; B.Ab/aB ; f = 40%; C.AB/ab ; f = 20%; D.AB/ab ; f = 40%;
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 36. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 37. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De.dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8. B.16. C.32. D. 12.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 38. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1.
A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%.
Xem bài giải chi tiết
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 39. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen AB/aB . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
Giải chi tiết bài tập hoán vị gen Số 40. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%.
Còn nữa.
Xem thêm
Xem thêm
XEM ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Xem điểm chuẩn lớp 10
Hướng dẫn mua bán BITCOIN => Bấm vào đây
Sách hay bấm vào đây
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi