XEM THỐNG KÊ ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh:
THEME 1: PHONETICS – TENSES (THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE)
I. PRESENT TENSES
4. THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE
a. Formation:
Examples: (+) Nam has been living in Hanoi for 10 years.
(-) I have not been finding my door keys yet.
(?) Have you been cooking? Yes, I have./No, I haven’t.
(?) What have you been doing ?
(+) S + have/has + been + V-ing…
(-) S + have not (haven’t)/has not (hasn’t)+ been + V-ing.
(?) Have/Has + S + been + V-ing?
* Wh- + have/has + S + been+ V-ing?
(I/We/You/They + have … ; He/She/It + has …)
b. Usage
Thì này diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Notes:
Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói những tình huống tồn tại 1 thời gian dài nhất là khi có always.
Eg: Alice has always worked hard.
(Không dùng has always been working hard)
Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ được liệt kê ở thì hiện tại tiếp diễn(các động từ chỉ nhận thức, tri giác).
Eg: How long have Bob and Alice been married?
(Không dùng have Bob and Alice been being married)
Các từ hay đi kèm là:
* Since: + Mốc thời gian
* For: + khoảng thời gian
Eg: I have been studying French for five years.
- PAST TENSES
Form:
a) Đối với động từ “to be”:
Examples: (+) It was hot yesterday.
(-) I wasn’t at home last Sunday.
(?) Were they worried about the result of the exam?
Yes, they were./No, they weren’t.
Where were you last night? – I was at the theatre with my girlfriend.
S + was/ were (not) + ….
Was/Were + S + ………….?
Wh- + was/were + S + ……… ?
(I, he, she, it + was; you, we, they + were)
b) Đối với động từ thường:
Examples: (+) She prepared the lessons carefully last night.
(-) I did not go to the beach last summer.
(?) Did they live here ? No, they didn’t.
* What did you do last night? I watched the film on T.V.
S + Ved
S + did not + V(infinitive without “to”)
Did+ S + V(infinitive without “to”)?
Wh- + did/ didn’t + S + V(infinitive without “to”)?
Cách thêm “ed”:
- Thông thường ta thêm “-ed” để thành lập quá khứ đơn và quá khứ phân từ:
Eg. Worked, played, …
+ Những động từ tận cùng là “e”, chỉ thêm “d”. Eg: live à lived, like à liked ….
+ Động từ tận cùng là phụ âm + “y“, chuyển thành ‘i+ed’: cry àcried, fly à flied, study à studied, …
+ Động từ tận cùng là nguyên âm + “y” thì vẫn tuân theo quy tắc thêm “ed” thông thường: play à played, pray à prayed, obey à obeyed …
- Đối với động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: stop àstopped ,drop àdropped.
- Đối với động từ 2 âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 mà tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: permit àpermitted, prefer à preferred, ….
b. Động từ bất quy tắc (Irregular verbs): (Xem Bảng động từ bất quy tắc).
Eg : come à came do à did go à went
cut à cut write à wrote see à saw
Use:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định
Eg: She went shopping with me yesterday afternoon.
Lan wrote a long letter to her sister last night.
- Diễn tả một thói quen hay một công việc lâu dài trong quá khứ: used to + V-infinitive
Eg: They used to play on the swings when they were children.
When I was a student, I always went to the library to borrow books.
- Các trạng từ thường dùng: ago, yesterday, the day before yesterday, last week/month/year/Christmas, in 1995, …
2. The Past Continuous Tense
a. Form.
Eg: He was writing a short story at 9 p.m last night
They were not visiting Ho Chi Minh Museum at 8a.m last Sunday.
Was Jack swimming at this time yesterday?
What were you doing when the light went out?
S + was/were + V- ing
S+ was/ were + not + V-ing
Was/Were + S + V-ing?
Wh- + was/were + S + V-ing?
* Chú ý: Khi từ để hỏi là chủ ngữ thì không áp dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong câu ở dạng khẳng định. Eg. What was happening at your house when I phoned you last night?
b. Use.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm hay cả một khoảng thời gian trong quá khứ, thường dùng với at 7.00 pm yesterday, at this time last night, …
Eg: I was watching a football match on T.V at 8 o’clock last night.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (QKTD) thì một hành động khác xảy ra (quá khứ đơn)
Eg: I was having dinner when he came.
- Diễn tả hai hoặc nhiều hành động xảy ra đồng thời tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
Eg: At 8p.m yesterday, Mary was watching TV whileTom was reading a newspaper.
3. The Past Perfect Tense
a. Formation:
Examples:
(+) By the end of 1999, Tom had lived in Hanoi for 5 years.
(-) We had not done anything about it before the problem was solved.
(?) Had you finished all the work before you left the office? Yes, I had./ No, I hadn’t.
* Why hadn’t you finished your homework before you went to bed?
(+) S + had + V(past participle)
(-) S + had not (hadn’t)+ V(past participle).
(?) Had + S + V(past participle)?
* Wh- + had + S + V(past participle)?
b. Usage:
2.1. The Past Perfect Tense is used to express an action happening before a specific point of time in the past.
Eg: He had worked in that company for 5 years before 1995.
They had left before 5 o’clock.
2.2. The Past Perfect Tense is used to express an action happening before a past action.
Eg: She had known the news before I told her about it.
The train had gone when we arrived the station.
2.3. The Past Perfect Tense is used in conditional sentences type 3 in if clauses.
Eg: If I had known that she was in hospital, I would have come to visit her.
If you had worked hard, you would have passed the examination.
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh: THEME 1: PHONETICS – TENSES (THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE)
XEM ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Xem điểm chuẩn lớp 10
Hướng dẫn mua bán BITCOIN => Bấm vào đây
Sách hay bấm vào đây
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi