XEM THỐNG KÊ ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Thống kê này dựa trên nghiên cứu của tác giả Mark Burnett, thực ra danh sách của ông lên tới 10 ngàn mật khẩu phổ biến nhất.
Phân tích này giúp chúng ta hiểu được vì sao một số mật khẩu lại trở nên phổ biến và tại sao người ta chọn nó. Thống kê cũng giúp chúng ta tránh những lựa chọn sai lầm bởi vì danh sách mật khẩu phổ biến luôn là danh sách đầu tiên mà hacker đưa vào nhằm tấn công tài khoản. Trong thống kê của mình Mark Burnett nhận thấy 91% mật khẩu được sử dụng nằm trong danh sách 1000 mật khẩu phổ biến nhất! Tức là chỉ cần chạy danh sách này thì khả năng phá mật khẩu đã lên tới 91%
- password: có nghĩa mật khẩu! Trong nhiều phân tích về mật khẩu hay được dùng nhất, tôi luôn thấy password và vài biến thể của nó là mật khẩu phổ biến - dù không chiếm vị trí thứ nhất như trong thống kê này
- 123456: dãy số liên tiếp từ 1 đến 6, rất dễ để nhỡ và gõ nhưng cũng rất dễ hack. Các dãy số liên tiếp cũng luôn nằm trong top các mật khẩu phổ biến và dễ bị hack nhất
- 12345678: dãy số liên tiếp từ 1 đến 8
- 1234: đây là mật khẩu yếu và ngắn nhất tôi từng thấy!
- qwerty: là một dãy các ký tự gần nhau trên bàn phím - rất tiện khi gõ!
- 12345: dãy số liên tiếp từ 1 đến 5
- dragon: rồng
- pussy: âm đạo
- baseball: bóng chày - một môn thể thao ưa thích tại Mỹ
- football: bóng đá
- letmein: cho tôi vào - hơi giống kiểu vừng ơi mở cửa ra.
- monkey: con khỉ
- 696969: không rõ có phải ám chỉ một tư thế không?
- abc123: kết hợp cả chữ và số nhưng đây vẫn là mật khẩu rất dễ đoán
- mustang: không rõ là ám chỉ loài ngựa thảo nguyên hay tên một loại xe hơi
- michael: tên nam giới phổ biến ở Mỹ
- shadow: bóng tối, hoặc sự che chở. Tôi nghĩ ám chỉ đến sự che chở, nhưng tất nhiên mật khẩu này không có tính che chở chút nào!
- master: chủ nhân
- jennifer: tên nữ giới phổ biến ở Mỹ
- 111111: sáu số 1, tôi không có bình luận nào!
- 2000: ám chỉ đến năm chuyển giao giữa 2 thiên niên kỷ chăng?
- jordan
- superman: siêu nhân
- harley: họ tên phổ biến
- 1234567
- fuckme: một câu chửi tục, tự chửi mình, có thể họ nghĩ tự chửi mình thì không ai gõ
- hunter: thợ săn - bạn đã trở thành mồi cho hacker!
- fuckyou: một câu chửi tục khác
- trustno1: tin tưởng số 1, dĩ nhiên ngược lại đây là mật khẩu không đáng tin cậy!
- ranger: lính cảnh binh
- buster: bom phá, đạn phá
- thomas: tên riêng phổ biến cho nam
- tigger: một biến thể của tiger
- robert: tên, họ dùng cho nữ
- soccer: bóng đá
- fuck: đụ
- batman: người dơi
- test: kiểm tra
- pass: vượt qua
- killer: kẻ giết người hoặc người ngăn chặn
- hockey: môn thể thao khúc con cầu
- george: tên phổ biến cho nam
- charlie: tên phổ biến cho nam
- andrew: họ tên phổ biến cho nam
- michelle: tên cho nam
- love: tình yêu
- sunshine: ánh sáng mặt trời
- jessica: tên phổ biến cho nữ
- asshole: hậu môn
- 6969: một tư thế?
- pepper: hạt tiêu
- daniel: một vị tiên tri trong Kinh Thánh
- access: truy cập
- 123456789
- 654321: một dãy số ngược - có sáng tạo hơn một chút nhưng vẫn rất dễ đoán
- joshua
- maggie: một dạng rút gọn của tên nữ giới
- starwars: chiến tranh giữa các vì sao (phim nổi tiếng)
- silver: bạc (kim loại)
- william: tên phổ biến
- dallas: thành phố ở bang Texas, Mỹ
- yankees: tên một đội bóng chày chuyên nghiệp ở Mỹ
- 123123
- ashley: tên họ được dùng cho cả nam lẫn nữ
- 666666
- hello: chào
- amanda: tên nữ giới
- orange: quả cam
- biteme: cắn tôi - một mật khẩu thật là khiêu khích
- freedom: sự tự do
- computer: máy tính
- sexy: gợi tình
- thunder: sấm sét
- nicole: tên phổ biến ở nữ giới
- ginger: gừng
- heather: cây thạch thảo
- hammer: búa
- summer: mùa hè
- corvette: tàu hộ tống
- taylor: tên riêng phổ biến
- fucker: đồ ngu
- austin: thành phố thủ phủ của bang Texas
- 1111
- merlin: chim cắt
- matthew: phúc âm matthew
- 121212
- golfer: tay golf
- cheese: pho mát
- princess: công chúa
- martin: họ phổ biến
- chelsea: tên thành phố/đội bóng
- patrick: tên họ phổ biến
- richard: tên riêng phổ biến trong nhiều ngôn ngữ như Anh, Đức, Đan Mạch
- diamond: kim cương
- yellow: màu vàng
- bigdog: con chó lớn
- secret: bí mật, nhưng mật khẩu này lại chẳng bí mật tí nào!
- asdfgh: một dãy ký tự liên tiếp trên bàn phím ở hàng thứ hai
- sparky: biệt hiệu phổ biến cho người và động vật
- cowboy: cao bồi
Tổng kết
chúng ta thấy rằng, những mật khẩu phổ biến nhất thuộc các nhóm chủ đề: chuỗi chữ/số lặp lại hoặc liên tiếp, họ tên riêng, câu chửi tục, môn thể thao, thành phố, nhân vật phim, đồ ăn, động thực vật và những từ ám chỉ đến mật khẩu, sự bảo vệ, bí mật...
Lời khuyên: Thông tin ở bài này là những mật khẩu cụ thể cho tiếng Anh, nhưng con người thì ở đâu cũng na ná nhau về mặt suy nghĩ, do vậy, bạn nên tránh lấy họ tên bản thân, các chuỗi số/chữ liên tiếp-liền kề và các nhóm chủ đề tương tự ở trên làm mật khẩu.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Lời khuyên: Thông tin ở bài này là những mật khẩu cụ thể cho tiếng Anh, nhưng con người thì ở đâu cũng na ná nhau về mặt suy nghĩ, do vậy, bạn nên tránh lấy họ tên bản thân, các chuỗi số/chữ liên tiếp-liền kề và các nhóm chủ đề tương tự ở trên làm mật khẩu.
----------------------------------------------------------------------------------------------
XEM ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Xem điểm chuẩn lớp 10
Hướng dẫn mua bán BITCOIN => Bấm vào đây
Sách hay bấm vào đây
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi