XEM THỐNG KÊ ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh: THEME 1: PHONETICS – TENSES (TO BE GOING TO)
I. PRESENT TENSES
a. Form.
Examples: (+) I am going to spend my summer holiday with my family in Paris.
(-) She is not going to be a doctor.
(?) Are you going to apply for the job? Yes, I am./ No, I’m not.
+) S + is/am/are + going to + V(without “to”)
(-) S + is/am/are + not + going to + V(without “to”)
(?) Is/Am/Are + S + going to + V(without “to”)?
b. Use:
Diễn tả:
- Hành động sắp và sẽ xảy ra trong tương lai gần dựa vào dấu hiệu của hiện tại.
Eg: Look at the black clouds in the sky. It‘s going to rain.
- Hành động tương lai có dự định trước:
Eg. I am going to sell my house next week.
3. THE FUTURE CONTINUOUS TENSE
a Form:
(+) S + will + be + V-ing
(-) S + will not (won’t) + be +V-ing
(?) Will + S + be + V-ing?
(I và We có thể dùng với “shall”; will not = won’t, shall not = shan’t)
b. Usage:
+ Diễn tả hành động đang tiến hành tại một thời điểm ở tương lai.
Eg: At 10 o’clock tomorrow morning he will be working at his office
I will be watching TV at 9 o’clock tonight
+ Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai thì có hành động khác xen vào( hành động đang xảy ra dùng Future continuous, hành động xen vào dùng ở Present Simple)
Eg: I will be studying when you return this evening
They will be travelling in Italy by the time you arrive here.
+ Dùng Will you be + V-ing? để hỏi về dự định của một người khi ta cần điều gì hoặc cần người đó làm điều gì.
Eg: A: Will you be using your motorbike this evening?
B: No, you can take it.
A: Will you be passing the post office when you go out?
B: Yes, why?
I. PRESENT TENSES
- TO BE GOING TO
a. Form.
Examples: (+) I am going to spend my summer holiday with my family in Paris.
(-) She is not going to be a doctor.
(?) Are you going to apply for the job? Yes, I am./ No, I’m not.
+) S + is/am/are + going to + V(without “to”)
(-) S + is/am/are + not + going to + V(without “to”)
(?) Is/Am/Are + S + going to + V(without “to”)?
b. Use:
Diễn tả:
- Hành động sắp và sẽ xảy ra trong tương lai gần dựa vào dấu hiệu của hiện tại.
Eg: Look at the black clouds in the sky. It‘s going to rain.
- Hành động tương lai có dự định trước:
Eg. I am going to sell my house next week.
3. THE FUTURE CONTINUOUS TENSE
a Form:
(+) S + will + be + V-ing
(-) S + will not (won’t) + be +V-ing
(?) Will + S + be + V-ing?
(I và We có thể dùng với “shall”; will not = won’t, shall not = shan’t)
b. Usage:
+ Diễn tả hành động đang tiến hành tại một thời điểm ở tương lai.
Eg: At 10 o’clock tomorrow morning he will be working at his office
I will be watching TV at 9 o’clock tonight
+ Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai thì có hành động khác xen vào( hành động đang xảy ra dùng Future continuous, hành động xen vào dùng ở Present Simple)
Eg: I will be studying when you return this evening
They will be travelling in Italy by the time you arrive here.
+ Dùng Will you be + V-ing? để hỏi về dự định của một người khi ta cần điều gì hoặc cần người đó làm điều gì.
Eg: A: Will you be using your motorbike this evening?
B: No, you can take it.
A: Will you be passing the post office when you go out?
B: Yes, why?
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh: THEME 1: PHONETICS – TENSES (TO BE GOING TO)
XEM ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 CÁC TỈNH
Xem điểm chuẩn lớp 10
Hướng dẫn mua bán BITCOIN => Bấm vào đây
Sách hay bấm vào đây
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi